Lắp mạng Viettel- đường truyền internet cáp quang siêu tốc, trang bị miễn phí modem wifi 5GHz, với giá cước rẻ, gói cước đa dạng, đảm bảo chất lượng và tối ưu về chi phí. Bên cạnh đó, thủ tục đăng ký lắp internet Viettel cực kỳ đơn giãn, chỉ cần CMND, đăng ký online và lắp đặt nhanh trong ngày.
Thủ tục đăng ký lắp mạng Viettel:
Để đăng ký lắp đặt mạng Viettel, khách hàng chỉ cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Đối với khách hàng cá nhân: cung cấp hình ảnh CMND hoặc CCCD 2 mặt. Và địa chỉ lắp đặt.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Cần cung cấp hình ảnh Giấy Phép Kinh Doanh và hình ảnh CMND, CCCD của người đại diện đứng tên trên giấy phép.
Khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 0961.369.849 để được tư vấn gói cước lắp internet Viettel và hỗ trợ tạo phiếu đăng ký trực tuyến mà không cần đến cửa hàng
Bảng giá lắp internet viettel:
Bảng giá cước lắp internet Viettel rất đa dạng, đáp ứng đúng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng, đảm bảo chất lượng sử dụng và tối ưu về chi phí.
Do có sự khác biệt về đầu tư hạ tầng kỹ thuật, mật độ phân bố dân cư và số lượng đường truyền hỗ trợ mà bảng giá lắp mạng Viettel chi làm 3 khung giá chính:
- Khung giá nội thành: Áp dụng cho các Quận trực thuộc Hà Nội và các Quận: 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú thuộc TP.HCM.
- Khung giá ngoại thành: Áp dụng cho các Huyện trực thuộc Hà Nội và các quận: 5, 6, 8, 9, 12, Bình Tân, Gò Vấp, Thủ Đức và các huyện: Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ thuộc TP.HCM – Và 61 tỉnh thành còn lại
1. Gói SUN Viettel:
Phù hợp với khách hàng là cá nhân, gia đình, doanh nghiệp… lắp mạng Viettel để sử dụng cho không gian thoáng, không chia lầu, nhà cấp 4, nhà trọ…
2. Gói STAR Viettel:
Gói Mesh là gói internet Viettel được trang bị miễn phí home wifi, Phù hợp với khách hàng là cá nhân, gia đình, doanh nghiệp… lắp đặt wifi Viettel để sử dụng cho không gian rộng, nhà nhiều phòng, nhiều lầu…
3. Bảng giá lắp đặt mạng Viettel chi tiết:
GÓI CƯỚC/BĂNG THÔNG | GIÁ NỘI THÀNH | GIÁ NGOẠI THÀNH | THIẾT BỊ |
---|---|---|---|
HOME/ 100Mbps | N/A | 165.000 | Modem Wifi 5GHz |
SUN1/ 150Mbps | 220.000 | 180.000 |
|
SUN2/ 250Mbps | 245.000 | 229.000 |
|
SUN3/ Không giới hạn | 330.000 | 279.000 |
|
STAR1/ 150Mbps | 255.000 | 210.000 | Modem 5GHz +1 Mesh |
STAR2/ 250Mbps | 289.000 | 245.000 | Modem 5GHz +2 Mesh |
STAR3/ Không giới hạn | 359.000 | 299.000 | Modem 5GHz +3 Mesh (chuẩn wifi 6) |
Ưu đãi:
- Phí hòa mạng mới: 300.000đ
- Trả trước 6 tháng: không tặng cước, miễn phí thiết bị.
- Trả trước 12 tháng: tặng thêm 1 tháng, miễn phí thiết bị.
* Thiết bị được trang bị theo gói cước:
TÊN GÓI CƯỚC | THIẾT BỊ HỖ TRỢ |
---|---|
GÓI SUN | Modem Wifi 5GHz |
GÓI STAR1 | Modem Wifi 5GHz+ 1 Home Wifi |
GÓI STAR2 | Modem Wifi 5GHz+ 2 Home Wifi |
GÓI STAR3 | Modem Wifi 5GHz+ 3 Home Wifi (chuẩn wifi 6) |
*** Lưu ý: Các gói trên là gói internet only, dành cho khách hàng muốn lắp internet Viettel, mà không sử dụng truyền hình. Khách hàng có nhu cầu sử dụng cả 2 dịch vụ, khách hàng nên lựa chọn gói combo internet và truyền hình Viettel giá cước sẽ rẻ hơn đăng ký 2 dịch vụ riêng lẻ.
Gói internet Viettel có IP Tĩnh:
Bảng giá các gói internet cáp quang Viettel có IP tĩnh dùng để hỗ trợ Bridge modem, thiết lập tài khoản PPPOE, hoặc truy cập vào các máy chủ nhận diện IP truy cập vào mạng nội bộ…
Gói cước | Băng thôngTrong nước / quốc tế | IP |
Cước trọn gói (đã VAT) |
VIP200 | 200Mbps / 5Mbps | 1 IP Tĩnh | 800.000đ |
VIP500 | 500Mbps / 10Mbps | 1 IP Tĩnh | 1.900.000đ |
VIP600 | 600Mbps / 30Mbps | 1 IP Tĩnh + Block 4IP | 6.600.000đ |
F200N | 200Mbps / 4Mbps | 1 IP Tĩnh | 1.100.000đ |
F200Basic | 200Mbps / 8Mbps | 1 IP Tĩnh | 2.200.000đ |
F200Plus | 200Mbps / 12Mbps | 1 IP Tĩnh | 4.400.000đ |
F300N | 300Mbps / 22Mbps | 1 IP Tĩnh +1 Block IP/30 | 6.050.000đ |
F300Basic | 300Mbps / 30Mbps | 1 IP Tĩnh +1 Block IP/30 | 7.700.000đ |
F300Plus | 300Mbps / 40Mbps | 1 IP Tĩnh +2 Block IP/30 | 9.900.000đ |
F500Basic | 500Mbps / 50Mbps | 1 IP Tĩnh +2 Block IP/30 | 13.200.000đ |
F500Plus | 500Mbps / 60Mbps | 1 IP Tĩnh +2 Block IP/30 | 17.600.000đ |
Trang Bị Router Bridge | |||
|
Ưu điểm của dịch vụ lắp mạng Viettel:
Wifi Viettel là dịch vụ cung cấp mạng internet cáp quang siêu tốc kết hợp với công nghệ Wifi 5GHz, mang đến cho người dùng những đặc điểm nổi bật sau:
⭐ Tốc độ truy cập internet cực nhanh lên đến 1Gbps, đảm bảo trải nghiệm mượt mà và không bị giật lag khi sử dụng các ứng dụng trực tuyến.
⭐ Kết nối ổn định, đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng của nhiều thiết bị cùng lúc mà không bị giảm tốc độ.
⭐ Công nghệ Wifi 5GHz giúp tăng cường độ bao phủ sóng wifi, đảm bảo tín hiệu mạnh mẽ và ổn định hơn so với các dịch vụ wifi truyền thống.
⭐ Tiết kiệm chi phí khi lắp mạng Viettel vì giá cước rẻ, gói cước đa dạng và nhiều ưu đãi.
⭐ Thủ tục đăng ký đơn giản, đăng ký online, lắp nhanh trong ngày.
⭐ Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất hiện nay.
Tổng đài lắp đặt mạng Viettel
1. Hotline hỗ trợ trực tuyến:
Tổng đài lắp mạng Viettel: 0961.369.849 hỗ trợ khách hàng 24/7. Hỗ trợ tư vấn, tạo phiếu đăng ký cho khách hàng các dịch vụ sau:
DỊCH VỤ | ƯU ĐÃI |
---|---|
⭐ Internet cáp quang siêu tốc, Modem Wifi 5Ghz |
|
⭐ Trên 160 kênh truyền hình, Miễn phí android box |
|
✅ Thay đổi địa chỉ lắp đặt | ⭐ Chuyển đường truyền sang địa chỉ mới miễn phí 100% |
⭐ Thủ tục đơn giãn, Miễn phí home wifi |
2. Quy trình lắp mạng Viettel:
Quy trình lắp đặt internet của Viettel rất nhanh chóng, đơn giãn, từ thủ tục đến triển khai. Được đánh giá là nhà mạng có tốc độ hỗ trợ khách hàng nhanh nhất hiện nay.
+ Tiếp nhận yêu cầu:
Khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 0961.369.849 , nhắn tin zalo hoặc điền form đăng ký để yêu cầu hỗ trợ khảo sát và tư vấn.
+ Khảo Sát:
Khách hàng vui lòng cung cấp địa chỉ, định vị của địa chỉ lắp đặt để nhân viên tiến hành khảo sát hạ tầng.
+ Tư vấn và ký hợp đồng:
Khách hàng cung cấp số lượng thiết bị kết nối và không gian sử dụng để được tư vấn gói cước phù hợp. Cung cấp hình ảnh các giấy tờ cần thiết để nhân viên hỗ trợ tạo phiếu đăng ký online trên hệ thống.
+ Bàn giao và nghiệm thu:
Nhân viên kỹ thuật sẽ nhận phiếu đăng ký từ hệ thống và liên hệ triển khai và bàn giao thiết bị cho quý khách trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm tạo phiếu.